Toyota Fortuner là một mẫu ô tô thể thao đa dụng tầm trung, có mặt chính thức tại Việt Nam từ năm 2009. Thừa hưởng nhiều điểm mạnh của hãng xe Nhật như thiết kế bền dáng, thực dụng; vận hành ổn định, bền bỉ, tiết kiệm; khả năng giữ giá tốt… Toyota Fortuner trở thành chiếc SUV 7 chỗ bán chạy nhất phân khúc tại Việt Nam trong nhiều năm qua.
Tuy nhiên, trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt từ hàng loạt đối thủ mạnh như Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Isuzu mu-X… vị thế Toyota Fortuner đang bị lăm le đe doạ. Liệu có nên mua Toyota Fortuner thời điểm này?
Giá xe Toyota Fortuner niêm yết & lăn bánh tháng 12/2022
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Toyota Fortuner | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
2.4MT 4×2 (máy dầu – lắp ráp) | 1,026 tỷ | 1,171 tỷ | 1,151 tỷ | 1,132 tỷ |
2.4AT 4×2 (máy dầu – lắp ráp) | 1,118 tỷ | 1,274 tỷ | 1,252 tỷ | 1,233 tỷ |
2.4AT 4×2 Legender (máy dầu – lắp ráp) | 1,259 tỷ | 1,432 tỷ | 1,407 tỷ | 1,388 tỷ |
2.8AT 4×4 (máy dầu – lắp ráp) | 1,434 tỷ | 1,628 tỷ | 1,6 tỷ | 1,581 tỷ |
2.8AT 4×4 Legender (máy dầu – lắp ráp) | 1,47 tỷ | 1,669 tỷ | 1,639 tỷ | 1,62 tỷ |
2.7AT 4×2 (máy xăng – nhập khẩu) | 1,229 tỷ | 1,399 tỷ | 1,374 tỷ | 1,355 tỷ |
2.7AT 4×4 (máy xăng – nhập khẩu) | 1,319 tỷ | 1,5 tỷ | 1,473 tỷ | 1,454 tỷ |
Ưu nhược điểm Toyota Fortuner 7 chỗ
Toyota Fortuner 2022 được phân phối song song dưới hai hình thức lắp ráp trong nước và nhập khẩu Indonesia với tất cả 7 phiên bản:
- Toyota Fortuner 4MT 4×2 (máy dầu – lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 (máy dầu – lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 Legender (máy dầu – lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 (máy dầu – lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 Legender (máy dầu – lắp ráp)
- Toyota Fortuner 7AT 4×2 (máy xăng – nhập khẩu)
- Toyota Fortuner 7AT 4×4 (máy xăng – nhập khẩu)
Ưu điểm
- Thiết kế ngày càng mạnh mẽ và hiện đại hơn
- Trang bị tiện nghi nâng cấp hơn trước
- Động cơ 2.8L tinh chỉnh nâng cao hiệu suất
- Khung gầm chắc chắn, hệ thống treo êm, cân bằng tốt
- Vận hành bền bỉ, ổn định, tiết kiệm
- Trang bị gói an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense
- Chi phí vận hành bình dân, chính sách hậu mãi tốt
- Giữ giá tốt, dễ bán lại
Nhược điểm
- Chưa có các trang bị phanh tay điện tử, cửa sổ trời, cảm biến gạt mưa tự động…
- Động cơ 2.4 hơi ì, khả năng tăng tốc chưa ấn tượng
Kích thước Toyota Fortuner 2022
Kích thước Fortuner | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.795 x 1.855 x 1.835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.745 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 279 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,8 |
Đánh giá ngoại thất Toyota Fortuner 2022
Sau nhiều năm giữ nguyên thiết kế cũ từ lần ra mắt thế hệ thứ hai năm 2016, cuối cùng vào năm 2021 Toyota Fortuner cũng đã có sự đổi mới về diện mạo, mang đến cảm giác mạnh mẽ, hiện đại và thu hút hơn.
Thiết kế Toyota Fortuner có chất khoẻ khoắn đặc trưng của SUV. Tuy nhiên không quá bụi bặm như Ford Everest hay Isuzu mu-X, mẫu xe Nhật sở hữu nhiều đường nét thiết kế thanh thoát, thiên hướng sang trọng lịch lãm, đúng với tinh thần “mãnh lực hào hoa”.
Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Toyota Fortuner 2022 thu hút với lưới tản nhiệt mở rộng. Các thanh ngang phía trong tạo hình lượn sóng lạ mắt. Chạy viền dọc hai bên là đường chrome bản to thiết kế 3D tạo độ sâu và tương phản nổi bật. Hốc gió hai bên má cũng mở to. Cản dưới cứng cáp, hầm hố càng tăng cảm giác bề thế xe.
Cụm đèn trước Toyota Fortuner 2022 được bóp lại thon gọn nhưng uy thế. Bóng pha LED nằm ngay vị trí trung tâm. Chạy bên dưới là dải LED định vị ban ngày tăng thêm phần sắc sảo. Đèn sương mù bên dưới bóng LED tròn. Đèn xi nhan hạ thấp nằm ở gần cản trước.
Các tính năng đèn pha tự động, cân bằng góc chiếu tự động đều là trang bị tiêu chuẩn ở Fortuner 2022. Đây là một bước nâng cấp được đánh giá cao bởi trước đây các bản thấp như 2.4L thường không có các tính năng này.
Ở phiên bản Toyota Fortuner Legender 2022 cao cấp, thiết kế có sự đảo ngược so với bản thường. Lưới tản nhiệt phía trên thu hẹp, bù lại phần dưới mở rộng rất to ấn tượng hơn. Các thanh bên trong vẫn được tạo hình lượn sóng chạy ngang.
Những đường viền lưới tản nhiệt thay vì mạ chrome thì đều được sơn đen hoàn toàn. Chi tiết này giúp diện mạo đầu xe nhìn thể thao và “cool ngầu” hơn. Để nhường chỗ cho lưới tản nhiệt mở to ở dưới, hai hốc gió đèn sương mù ở má bên được đưa lùi vào sâu hơn và thu gọn lại.
Cụm đèn trước của Toyota Fortuner Legender 2022 cũng khác biệt. Đèn tách khoang gồm 4 bóng LED (2 bóng chiếu xa và 2 bóng chiếu gần). Mỗi khoang có dải LED ban ngày bọc vuông góc rất đẹp mắt.
Thân xe
Thân xe Toyota Fortuner 2022 vẫn duy trì dáng vẻ mạnh mẽ nhưng không kém phần thanh thoát. Tay nắm cửa mạ chrome. Viền vòm bánh xe bằng ốp nhựa đen mỏng. Có bệ lên xuống. Vị trí trụ C thiết kế dạng kính đen bản to tạo hiệu ứng thị giác thân xe như dài hơn.
Gương chiếu hậu Toyota Fortuner tích hợp đầy đủ chức năng gập điện, chỉnh điện và đèn LED báo rẽ. Riêng các phiên bản cao cấp có thêm đèn chào mừng.
Các phiên bản Toyota Fortuner 2.4MT 4×2, 2.4AT 4×2, 2.7AT 4×2 sử dụng mâm xe 17inch 6 chấu kết hợp bộ lốp 265/65R17. Các bản Fortuner 2.8AT 4×4 và 2.7AT 4×4 dùng mâm xe 18inch 6 chấu kép đi cùng bộp lốp 265/60R18. Riêng Toyota Fortuner Legender cũng dùng mâm 18inch nhưng loại 5 chấu xoáy hai tone màu đen – bạc thể thao.
Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Fortuner 2022 sử dụng những đường nét vuông vắn làm thiết kế chủ đạo. Điểm nhấn chính là thanh chrome bản to dập dòng chữ FORTUNER nối liền hai cụm đèn hậu. Cụm đèn hậu xe dạng LED kiểu thon mỏng, kéo dài ôm hai góc đuôi xe trông vừa thể thao, vừa sang trọng
Cản sau ốp nhựa đen. Ống xả vẫn được bố trí khuất ở trong. Đây là chi tiết nhiều người đánh giá khiến Toyota Fortuner khá hiền. Để cải thiện, không ít chủ xe đã độ ống xả giả hai bên cho xe. Mong rằng khi bước sang thế hệ mới hãng Toyota sẽ đầu tư hơn về thiết kế phần này.
Đuôi xe Toyota Fortuner Legender 2022 về tổng thể không khác với bản thường. Tuy nhiên, thanh ngang thay vì mạ chrome thì được sơn đen. Bản Legender có thêm đèn sương mù LED phía dưới gần cản sau.
Cụm đèn hậu Fortuner Legender 2022 có tinh chỉnh tinh sắc nét hơn. Đèn bọc viền đen thể thao hơn. Thiết kế LED nâng cấp cũng giúp tăng độ nhận diện và độ an toàn khi lái xe ban đêm.
Màu xe
Toyota Fortuner có 5 màu: đen, bạc, nâu, trắng ngọc trai, đồng.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Fortuner | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender | 2.7AT 4×4 | 2.7AT 4×2 |
Đèn trước | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn cân bằng góc | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động |
Đèn ban ngày | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù trước | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù sau | Không | Không | LED | Không | LED | Không | Không |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Lốp | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/65R17 |
Đánh giá nội thất Toyota Fortuner 2022
Thiết kế chung
Thiết kế nội thất Toyota Fortuner 2022 tiếp tục duy trì form mẫu chung của thế hệ thứ hai, mạnh mẽ, đơn giản và thực dụng. Taplo và ốp cửa vẫn sử dụng các chất liệu quen thuộc như nhựa mềm, bọc da kết hợp các chi tiết trang trí mạ bạc, ốp gỗ nhưng mà tối hơn.
Bảng điều khiển Toyota Fortuner thiết kế hình chữ T đối xứng. Khu vực điều khiển trung tâm nổi bật với lối xếp tầng, nằm lọt lòng trong hai dải mạ bạc, bọc da khá bệ vệ. Bệ trung tâm ở dưới nối liền, dạng phẳng, ốp gỗ tối màu ở mặt và viền mạ bạc hai bên.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Với chiều dài cơ sở hàng đầu phân khúc, Toyota Fortuner 2022 sở hữu không gian nội thất khá rộng rãi. Hệ thống ghế ngồi các phiên bản đều được bọc da, riêng bản Fortuner Legender có da hai màu.
Hàng ghế trước Toyota Fortuner thiết kế ôm thân người. Ghế lái chỉnh 8 hướng. Từ đời 2021, ghế hành khách trước cũng được nâng cấp chỉnh điện 8 hướng như các đối thủ khác.
Hàng ghế thứ hai rộng rãi. Khoảng trống duỗi chân thoáng giúp việc lên xuống xe khá thuận tiện. Không gian trần xe cũng cao, thoải mái với cả người ngồi cao đến 1,8m. Hàng ghế thứ hai gập 6:4, tựa đầu 3 vị trí và có bệ tỳ tay ở giữa.
Hàng ghế thứ hai cũng tương đối rộng, tựa đầu 2 vị trí, gập 5:5. Tuy nhiên cũng như nhiều mẫu xe SUV cấu hình 5+2 khác, hàng ghế này chỉ được xem là hàng ghế phụ. Bởi ghế nhỏ hơn, đệm mỏng hơn và khoảng để chân khá hạn chế. Với những hành trình xa, hàng ghế này sẽ không phải lựa chọn lý tưởng với những người ngồi cao hơn 1,7m
Khu vực lái
Vô lăng Toyota Fortuner dạng 4 chấu, bọc da và ốp gỗ. Tất cả các phiên bản đều được tích hợp phím chức năng trên vô lăng. Ngoại trừ bản Fortuner số sàn thì các bản còn lại đều có lẫy chuyển số sau vô lăng.
Phía sau tay lái là cụm đồng hồ pptitron, có màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2inch ở giữa. Ngoài trừ bản số sàn thì tất cả các phiên bản Fortuner đều được trang bị hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, gương hậu chống chói tự động… Đáng tiếc Fortuner 2022 vẫn chưa có phanh tay điện tử.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Toyota Fortuner 2022 sử dụng màn hình cảm ứng Navigation 8 inch. Hai phiên bản 2.4MT và 2.4AT thì dùng màn hình 7inch. Hệ thống âm thanh 6 loa tiêu chuẩn. Riêng các phiên bản cao cấp được trang bị âm thanh 11 loa JBL sống động hơn.
Xe hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay/Android Auto… Đáng tiếc là các tính năng hiện đại hơn như kết nối Wifi hay sạc không dây… vẫn chưa có trên Fortuner.
Ở điều hoà, Toyota Fortuner sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió hàng ghế sau. Riêng phiên bản Fortuner số sàn vẫn dùng chỉnh cơ. Xe có hộp làm mát, khoá cửa điện, khoá cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện, nhiều ngăn – hộc đựng đồ tiện lợi, cốp chỉnh điện (mở cốp rảnh tay)… Một điểm hơi thất vọng là Fortuner 2022 vẫn chưa có cửa sổ trời.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Fortuner | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender | 2.7AT 4×4 | 2.7AT 4×2 |
Vô lăng bọc da | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Vô lăng tích hợp nút chức năng | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có | Có | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 |
Gương hậu chống chói tự động | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế | Nỉ | Da | Da | Da | Da | Da | Da |
Ghế trước | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Điều hoà tự động 2 vùng | Chỉnh tay 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 7 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 11 loa JBL | 11 loa JBL | 11 loa JBL | 6 loa |
Kết nối Apple CarPlay/Auto Android | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Cốp điện | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Toyota Fortuner 2022
Toyota Fortuner 2022 vẫn sử dụng 3 tuỳ chọn động cơ như trước:
- Động cơ 2.4L Diesel 2GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 147 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn 400Nm tại 1.600 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp. Dẫn động cầu sau.
- Động cơ 2.7L Xăng 2TR-FE, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 164 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô men xoắn 245Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp. Dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu.
- Động cơ 2.8L Dầu 1GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 201 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn 500Nm tại 1.600 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp. Dẫn động 2 cầu
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Fortuner | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender | 2.7AT 4×4 | 2.7AT 4×2 |
Động cơ | 2.4L Dầu | 2.4L Dầu | 2.4L Dầu | 2.8L Dầu | 2.8L Dầu | 2.7L Xăng | 2.7L Xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 147/3.400 | 147/3.400 | 147/3.400 | 201/3.400 | 201/3.400 | 164/5.200 | 164/5.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 400/1.600 | 400/1.600 | 400/1.600 | 500/1.600 | 500/1.600 | 245/4.000 | 245/4.000 |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT |
Dẫn động | RWD | RWD | RWD | 4WD | 4WD | RWD | RWD |
Chế độ lái | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm | ||||||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa |
Đánh giá an toàn Toyota Fortuner 2022
Về hệ thống an toàn, Toyota Fortuner 2022 được đánh giá cao khi đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Ở lần nâng cấp gần nhất, xe được trang bị thêm gói an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense (TSS) trên phiên bản 2.8AT với các tính năng hiện đại như: cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệnh làn đường, điều khiển hành trình chủ động…
Ngoài ra xe cũng được trang bị các tính năng an toàn quen thuộc gồm: hệ thống phanh ABS, EBD, BA, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, khởi hành đổ đèo, camera lùi hoặc camera 360 độ…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Fortuner | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender | 2.7AT 4×4 | 2.7AT 4×2 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành đổ đèo | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Điều khiển hành trình chủ động | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Số túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí |
Camera lùi | Có | Có | Không | Không | Không | Có | Có |
Camera 360 | Không | Không | Có | Có | Có | Không | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đánh giá vận hành Toyota Fortuner 2022
Động cơ
Toyota Fortuner có 3 tuỳ chọn động cơ xăng và dầu gồm: 2.4L dầu, 2.7L xăng và 2.8L dầu. Xét về sức mạnh dù ở phiên bản động cơ thấp nhất thì Toyota Fortuner vẫn đáp ứng tốt hầu hết tình huống vận hành.
Nếu trước đây nhiều người vẫn thường than phiền bản máy dầu Fortuner khá ì, khả năng tăng tốc chưa thực sự tốt dù với bản động cơ mạnh nhất là 2.8L, thì nay tình trạng này đã được cải thiện rõ. Sau lần tinh chỉnh gần nhất, động cơ 2.8L của Fortuner tăng công suất từ 174 lên 201 mã lực, tăng mô men xoắn từ 400Nm lên 500Nm.
Điều này đã đưa Fortuner lọt vào top xe có động cơ mạnh nhất phân khúc. Sự tinh chỉnh này giúp Toyota Fortuner 2.8L tăng tốc tốt hơn, lực đẩy mạnh hơn. Ở dải tốc độ từ 70 – 80km/h đã mạnh mẽ hơn, có sức bật hơn.
Các phiên bản 2.8L và 2.7L 4×4 được trang bị gài cầu điện giúp khả năng vận hành linh hoạt và mạnh mẽ hơn. Các phiên bản này cũng có tính năng khoá vi sai cầu sau hỗ trợ nhiều khi chinh phục những cung đường địa hình hiểm trở.
Vô lăng
Toyota Fortuner vẫn sử dụng trợ lực lái thuỷ lực biến thiên theo tốc độ. Ở dải tốc thấp vô lăng cho cảm giác linh hoạt, nhẹ nhàng. Ở dải tốc cao, vô lăng đằm và chắc tay hơn.
Hệ thống treo, khung gầm
Toyota Fortuner sở hữu khung gầm GOA chắc chắn. Hệ thống treo được đánh giá êm ái, theo hướng tải nặng. Ở dải tốc thấp thường sẽ thấy Toyota Fortuner dập tắt dao động hơi cục. Nhưng khi ra đường lớn, với vận tốc cao, hệ thống treo phát huy thế mạnh của mình, dao động được dập tắt êm hơn.
Sau nhiều cải tiến, Toyota Fortuner đã đạt được khả năng cân bằng tốt hơn, gạt bỏ cái danh “thánh lật” xưa kia. Ở tốc độ cao có thể cảm thấy được sự ổn định và đằm chắc của thân xe. Vào cua với tốc độ 50 – 60km/h vẫn “ngọt”.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Toyota Fortuner đã được cải thiện đáng kể. Khi đi phố, xe cách âm môi trường khá ổn. Còn lúc chạy tốc độ cao, tất nhiên Fortuner cũng không tránh khỏi một chút ồn ào, nhất là với phiên bản máy dầu. Tuy nhiên ở lần nâng cấp gần nhất, sự tinh chỉnh mới ở động cơ đã giúp cải thiện tình trạng này.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Thừa hưởng được thế mạnh lớn của nhà Toyota, mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Fortuner được đánh giá tiết kiệm hàng đầu phân khúc, nhất là phiên bản máy dầu. Chính vì vậy mà Toyota Fortuner cũng được khá nhiều người có nhu cầu mua xe 7 chỗ dịch vụ lựa chọn.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Fortuner (lít/100km) | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender |
Ngoài đô thị | 6,09 | 6,79 | 7,14 | 7,07 | 7,32 |
Kết hợp | 7,03 | 7,63 | 8,28 | 8,11 | 8,63 |
Trong đô thị | 8,65 | 9,05 | 10,21 | 9,86 | 10,85 |
Các phiên bản Toyota Fortuner máy dầu và máy xăng
Toyota Fortuner 2022 có tất cả 7 phiên bản:
- Toyota Fortuner 4MT 4×2 (máy dầu – lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 (máy dầu – lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 Legender (máy dầu – lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 (máy dầu – lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 Legender (máy dầu – lắp ráp)
- Toyota Fortuner 7 AT 4×2 (máy xăng – nhập khẩu)
- Toyota Fortuner 7 AT 4×4 (máy xăng – nhập khẩu)
So sánh các phiên bản Toyota Fortuner
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender | 2.7AT 4×4 | 2.7AT 4×2 |
Trang bị ngoại thất | |||||||
Đèn trước | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn cân bằng góc | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động |
Đèn ban ngày | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù trước | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù sau | Không | Không | LED | Không | LED | Không | Không |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Lốp | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/65R17 |
Trang bị nội thất | |||||||
Vô lăng bọc da | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Vô lăng tích hợp nút chức năng | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 |
Gương hậu chống chói tự động | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế | Nỉ | Da | Da | Da | Da | Da | Da |
Ghế trước | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Điều hoà tự động 2 vùng | Chỉnh tay 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 7 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 11 loa JBL | 11 loa JBL | 11 loa JBL | 6 loa |
Kết nối Apple CarPlay/Auto Android | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Cốp điện | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Động cơ & hộp số | |||||||
Động cơ | Dầu 2.4L | Dầu 2.4L | Dầu 2.4L | Dầu 2.8L | Dầu 2.8L | Xăng 2.7L | Xăng 2.7L |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 147/3.400 | 147/3.400 | 147/3.400 | 201/3.400 | 201/3.400 | 164/5.200 | 164/5.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 400/1.600 | 400/1.600 | 400/1.600 | 500/1.600 | 500/1.600 | 245/4.000 | 245/4.000 |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT |
Dẫn động | RWD | RWD | RWD | 4WD | 4WD | RWD | RWD |
Trang bị an toàn | |||||||
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành đổ đèo | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Điều khiển hành trình chủ động | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Số túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí |
Camera lùi | Có | Có | Không | Không | Không | Có | Có |
Camera 360 | Không | Không | Có | Có | Có | Không | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Nên mua Fortuner phiên bản nào?
Toyota Fortuner 2.4L máy dầu số sàn và số tự động
Hai phiên bản Toyota Fortuner 2.4L máy dầu số sàn và số tự động có mức giá bán thấp nhất trong các phiên bản. Hai phiên bản chủ yếu hướng về người mua xe 7 chỗ chạy dịch vụ chuyên nghiệp, bán chuyên hay người mua xe phục vụ di chuyển gia đình nhưng không yêu cầu cao về trải nghiệm.
So sánh Fortuner 2.4L máy dầu số sàn và số tự động, bản tự động có thêm các trang bị: vô lăng bọc da, lẫy chuyển số, gương hậu chống chói tự động, Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, ghế bọc da, ghế trước chỉnh điện, điều hoà tự động…
Nếu muốn tiết kiệm tối đa chi phí mua xe cũng như chi phí nhiên liệu thì bản Toyota Fortuner 2.4MT 4×2 số sàn sẽ phù hợp nhất. Trong trường hợp mua xe vừa chạy dịch vụ, vừa phục vụ di chuyển gia đình, muốn “nhàn chân” hơn với hộp số tự động thì nên cân nhắc đến phiên bản Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 số tự động.
Ngoài ra, Toyota Fortuner động cơ máy dầu 2.4L còn có thêm phiên bản Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 Legender. Phiên bản này chủ yếu khác biệt về thiết kế ngoại thất. Trang bị có màn hình cảm ứng 8inch, camera 360 độ. Toyota Fortuner Toyota Fortuner 2.4AT phù hợp cho những người mua xe gia đình chủ yếu phục vụ nhu cầu di chuyển thông thường, thích sự cá tính nhưng không đặt nặng về trải nghiệm vận hành.
Toyota Fortuner 2.7L máy xăng 1 cầu và 2 cầu
Toyota Fortuner 2022 có hai phiên bản máy xăng 2.7L 1 cầu và 2 cầu nhập khẩu. Hai phiên bản này chủ yếu hướng về nhóm người mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thích sự êm ái, ít ô nhiễm của động cơ xăng.
Cao hơn 100 triệu đồng, ngoài sự khác biệt về hệ thống dẫn động 1 cầu và 2 cầu thì so với phiên bản Fortuner 1 cầu, bản 2 cầu có thêm các trang bị: mâm 18inch (thay vì 17inch), âm thanh 8 loa JBL, tính năng khởi hành đổ đèo…
Với những ai chủ yếu di chuyển nhiều trong đô thị thì bản Fortuner 1 cầu đã là lựa chọn hợp lý. Còn nếu thường xuyên đi xa, đi nhiều cung đường hiểm trở thì bản Fortuner 2 cầu sẽ nâng cao tính linh hoạt và an toàn hơn.
Toyota Fortuner 2.8L máy dầu 2 cầu
Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 và 2.8AT 4×4 Legender là hai bản trang bị động cơ mạnh mẽ nhất. Ngoài khối động cơ, điểm đặc biệt của hai phiên bản này chủ yếu nằm ở gói an toàn Toyota Safety Sense với các tính năng an toàn hiện đại. Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 và 2.8AT 4×4 Legender chủ yếu hướng đến nhóm người mua thích trải nghiệm tầm cao, thích chinh phục những cung đường địa hình phức tạp.
Nhiều năm qua, Toyota Fortuner luôn là mẫu SUV 7 hạng D chỗ dẫn đầu doanh số trong phân khúc. Tuy nhiên theo sát phía sau có Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Nissan Terra và Isuzu mu-X cũng bám đuổi rất quyết liệt.
Bên cạnh đó, Toyota Fortuner còn chịu sức ép cạnh tranh với các đối thủ cùng tầm giá bên dòng crossover 7 chỗ hạng D như: Hyundai SantaFe, Mazda CX-8, Kia Sorento…
Một số người mua cũng thường phân vân Toyota Fortuner với các mẫu crossover/SUV hạng C như: Honda CR-V, Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander…
Đọc thêm: Toyota Fortuner 2.4MT