Toyota Fortuner 2022: Giá xe lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật (12/2022) tại Toyota Bắc Giang

 Toyota Fortuner là một mẫu ô tô thể thao đa dụng tầm trung, có mặt chính thức tại Việt Nam từ năm 2009. Thừa hưởng nhiều điểm mạnh của hãng xe Nhật như thiết kế bền dáng, thực dụng; vận hành ổn định, bền bỉ, tiết kiệm; khả năng giữ giá tốt… Toyota Fortuner trở thành chiếc SUV 7 chỗ bán chạy nhất phân khúc tại Việt Nam trong nhiều năm qua.

Tuy nhiên, trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt từ hàng loạt đối thủ mạnh như Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Isuzu mu-X… vị thế Toyota Fortuner đang bị lăm le đe doạ. Liệu có nên mua Toyota Fortuner thời điểm này?

Giá xe Toyota Fortuner niêm yết & lăn bánh tháng 12/2022

{tocify} $title={Mục lục}

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Toyota FortunerNiêm yếtLăn bánh Hà NộiLăn bánh HCMLăn bánh tỉnh
2.4MT 4×2 (máy dầu – lắp ráp)1,026 tỷ1,171 tỷ1,151 tỷ1,132 tỷ
2.4AT 4×2 (máy dầu – lắp ráp)1,118 tỷ1,274 tỷ1,252 tỷ1,233 tỷ
2.4AT 4×2 Legender (máy dầu – lắp ráp)1,259 tỷ1,432 tỷ1,407 tỷ1,388 tỷ
2.8AT 4×4 (máy dầu – lắp ráp)1,434 tỷ1,628 tỷ1,6 tỷ1,581 tỷ
2.8AT 4×4 Legender (máy dầu – lắp ráp)1,47 tỷ1,669 tỷ1,639 tỷ1,62 tỷ
2.7AT 4×2 (máy xăng – nhập khẩu)1,229 tỷ1,399 tỷ1,374 tỷ1,355 tỷ
2.7AT 4×4 (máy xăng – nhập khẩu)1,319 tỷ1,5 tỷ1,473 tỷ1,454 tỷ

Ưu nhược điểm Toyota Fortuner 7 chỗ


Toyota Fortuner 2022 được phân phối song song dưới hai hình thức lắp ráp trong nước và nhập khẩu Indonesia với tất cả 7 phiên bản:

  • Toyota Fortuner 4MT 4×2 (máy dầu – lắp ráp)
  • Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 (máy dầu – lắp ráp)
  • Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 Legender (máy dầu – lắp ráp)
  • Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 (máy dầu – lắp ráp)
  • Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 Legender (máy dầu – lắp ráp)
  • Toyota Fortuner 7AT 4×2 (máy xăng – nhập khẩu)
  • Toyota Fortuner 7AT 4×4 (máy xăng – nhập khẩu)

Ưu điểm

  • Thiết kế ngày càng mạnh mẽ và hiện đại hơn
  • Trang bị tiện nghi nâng cấp hơn trước
  • Động cơ 2.8L tinh chỉnh nâng cao hiệu suất
  • Khung gầm chắc chắn, hệ thống treo êm, cân bằng tốt
  • Vận hành bền bỉ, ổn định, tiết kiệm
  • Trang bị gói an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense
  • Chi phí vận hành bình dân, chính sách hậu mãi tốt
  • Giữ giá tốt, dễ bán lại
Toyota Fortuner 2022
Toyota Fortuner 2022 được phân phối song song dưới hai hình thức lắp ráp trong nước và nhập khẩu Indonesia

Nhược điểm

  • Chưa có các trang bị phanh tay điện tử, cửa sổ trời, cảm biến gạt mưa tự động…
  • Động cơ 2.4 hơi ì, khả năng tăng tốc chưa ấn tượng

Kích thước Toyota Fortuner 2022


*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Fortuner
Dài x rộng x cao (mm)4.795 x 1.855 x 1.835
Chiều dài cơ sở (mm)2.745
Khoảng sáng gầm xe (mm)279
Bán kính quay đầu (m)5,8    

Đánh giá ngoại thất Toyota Fortuner 2022

Sau nhiều năm giữ nguyên thiết kế cũ từ lần ra mắt thế hệ thứ hai năm 2016, cuối cùng vào năm 2021 Toyota Fortuner cũng đã có sự đổi mới về diện mạo, mang đến cảm giác mạnh mẽ, hiện đại và thu hút hơn.

Thiết kế Toyota Fortuner có chất khoẻ khoắn đặc trưng của SUV. Tuy nhiên không quá bụi bặm như Ford Everest hay Isuzu mu-X, mẫu xe Nhật sở hữu nhiều đường nét thiết kế thanh thoát, thiên hướng sang trọng lịch lãm, đúng với tinh thần “mãnh lực hào hoa”.

Toyota Fortuner 2020 có sự tinh chỉnh thiết kế hiện đại, mạnh mẽ hơn
Toyota Fortuner 2022 mạnh mẽ nhưng sang trọng, lịch lãm, đúng với tinh thần “mãnh lực hào hoa”

Thiết kế

Đầu xe

Đầu xe Toyota Fortuner 2022 thu hút với lưới tản nhiệt mở rộng. Các thanh ngang phía trong tạo hình lượn sóng lạ mắt. Chạy viền dọc hai bên là đường chrome bản to thiết kế 3D tạo độ sâu và tương phản nổi bật. Hốc gió hai bên má cũng mở to. Cản dưới cứng cáp, hầm hố càng tăng cảm giác bề thế xe.

Toyota Fortuner 2020 tiêu chuẩn có lưới tản nhiệt mở rộng hơn trước
Ở các bản Toyota Fortuner 2022 tiêu chuẩn, lưới tản nhiệt phía trên mở rộng
Bên trong lưới tản nhiệt Toyota Fortuner 2020 là những thanh đen tạo hình lượn sóng lạ mắt
Bên trong lưới tản nhiệt Toyota Fortuner 2022 là những thanh đen tạo hình lượn sóng lạ mắt

Cụm đèn trước Toyota Fortuner 2022 được bóp lại thon gọn nhưng uy thế. Bóng pha LED nằm ngay vị trí trung tâm. Chạy bên dưới là dải LED định vị ban ngày tăng thêm phần sắc sảo. Đèn sương mù bên dưới bóng LED tròn. Đèn xi nhan hạ thấp nằm ở gần cản trước.

Cụm đèn trước Toyota Fortuner 2020 bản tiêu chuẩn cũng được tái thiết kế hoàn toàn mới thon gọn nhưng uy thế hơn
Cụm đèn trước Toyota Fortuner 2022 được bóp lại thon gọn nhưng uy thế
Toyota Fortuner 2020 có đèn sương mù LED và dải đèn xi nhan bố trí thấp bên dưới
Đèn sương mù LED, dải đèn xi nhan bố trí thấp bên dưới

Các tính năng đèn pha tự động, cân bằng góc chiếu tự động đều là trang bị tiêu chuẩn ở Fortuner 2022. Đây là một bước nâng cấp được đánh giá cao bởi trước đây các bản thấp như 2.4L thường không có các tính năng này.

Ở phiên bản Toyota Fortuner Legender 2022 cao cấp, thiết kế có sự đảo ngược so với bản thường. Lưới tản nhiệt phía trên thu hẹp, bù lại phần dưới mở rộng rất to ấn tượng hơn. Các thanh bên trong vẫn được tạo hình lượn sóng chạy ngang.

Toyota Fortuner Legender 2020 có lưới tản nhiệt phía trên thu nhỏ còn phần dưới mở rộng hầm hố hơn
Toyota Fortuner Legender 2022 cao cấp có thiết kế ấn tượng và sang trọng hơn

Những đường viền lưới tản nhiệt thay vì mạ chrome thì đều được sơn đen hoàn toàn. Chi tiết này giúp diện mạo đầu xe nhìn thể thao và “cool ngầu” hơn. Để nhường chỗ cho lưới tản nhiệt mở to ở dưới, hai hốc gió đèn sương mù ở má bên được đưa lùi vào sâu hơn và thu gọn lại.

Cụm đèn trước của Toyota Fortuner Legender 2022 cũng khác biệt. Đèn tách khoang gồm 4 bóng LED (2 bóng chiếu xa và 2 bóng chiếu gần). Mỗi khoang có dải LED ban ngày bọc vuông góc rất đẹp mắt.

Cụm đèn trước của Toyota Fortuner Legender 2020 được thiết kế riêng gồm 4 bóng LED
Cụm đèn trước của Toyota Fortuner Legender 2022 được thiết kế rất đẹp mắt

Thân xe

Thân xe Toyota Fortuner 2022 vẫn duy trì dáng vẻ mạnh mẽ nhưng không kém phần thanh thoát. Tay nắm cửa mạ chrome. Viền vòm bánh xe bằng ốp nhựa đen mỏng. Có bệ lên xuống. Vị trí trụ C thiết kế dạng kính đen bản to tạo hiệu ứng thị giác thân xe như dài hơn.

Thân xe Toyota Fortuner 2020 gần như không có sự thay đổi so với “người tiền nhiệm”
Thân xe Toyota Fortuner 2022 vẫn duy trì dáng vẻ mạnh mẽ nhưng không kém phần thanh thoát

Gương chiếu hậu Toyota Fortuner tích hợp đầy đủ chức năng gập điện, chỉnh điện và đèn LED báo rẽ. Riêng các phiên bản cao cấp có thêm đèn chào mừng.

Gương chiếu hậu Toyota Fortuner 2020 tích hợp đầy đủ chức năng
Gương chiếu hậu Toyota Fortuner 2022 tích hợp đầy đủ chức năng

Các phiên bản Toyota Fortuner 2.4MT 4×2, 2.4AT 4×2, 2.7AT 4×2 sử dụng mâm xe 17inch 6 chấu kết hợp bộ lốp 265/65R17. Các bản Fortuner 2.8AT 4×4 và 2.7AT 4×4 dùng mâm xe 18inch 6 chấu kép đi cùng bộp lốp 265/60R18. Riêng Toyota Fortuner Legender cũng dùng mâm 18inch nhưng loại 5 chấu xoáy hai tone màu đen – bạc thể thao.

Mâm xe Toyota Fortuner 2020 các bản 2.4L tiêu chuẩn kích thước 17 inch 6 chấu
Mâm xe Toyota Fortuner 2022 các bản 2.4L tiêu chuẩn kích thước 17inch 6 chấu
Mâm xe Toyota Fortuner 2020 bản Legender kích thước 18 inch 5 chấu xoáy
Mâm xe Toyota Fortuner Legender 2022 kích thước 18inch 5 chấu xoáy

Đuôi xe

Đuôi xe Toyota Fortuner 2022 sử dụng những đường nét vuông vắn làm thiết kế chủ đạo. Điểm nhấn chính là thanh chrome bản to dập dòng chữ FORTUNER nối liền hai cụm đèn hậu. Cụm đèn hậu xe dạng LED kiểu thon mỏng, kéo dài ôm hai góc đuôi xe trông vừa thể thao, vừa sang trọng

Đuôi xe Toyota Fortuner 2020 bản tiêu chuẩn vẫn duy trì thiết kế như trước
Đuôi xe Toyota Fortuner 2022 sử dụng những đường nét vuông vắn làm thiết kế chủ đạo
Cụm đèn hậu Fortuner 2020 LED mỏng, kéo dài ôm 2 góc đuôi xe
Cụm đèn hậu xe dạng LED kiểu thon mỏng, kéo dài ôm hai góc đuôi xe trông vừa thể thao, vừa sang trọng

Cản sau ốp nhựa đen. Ống xả vẫn được bố trí khuất ở trong. Đây là chi tiết nhiều người đánh giá khiến Toyota Fortuner khá hiền. Để cải thiện, không ít chủ xe đã độ ống xả giả hai bên cho xe. Mong rằng khi bước sang thế hệ mới hãng Toyota sẽ đầu tư hơn về thiết kế phần này.

Đuôi xe Toyota Fortuner Legender 2022 về tổng thể không khác với bản thường. Tuy nhiên, thanh ngang thay vì mạ chrome thì được sơn đen. Bản Legender có thêm đèn sương mù LED phía dưới gần cản sau.

Đuôi xe bản Toyota Fortuner Legender 2020 có thanh ngang sơn đen
Đuôi xe bản Toyota Fortuner Legender 2022 có thanh ngang sơn đen

Cụm đèn hậu Fortuner Legender 2022 có tinh chỉnh tinh sắc nét hơn. Đèn bọc viền đen thể thao hơn. Thiết kế LED nâng cấp cũng giúp tăng độ nhận diện và độ an toàn khi lái xe ban đêm.

Màu xe

Toyota Fortuner có 5 màu: đen, bạc, nâu, trắng ngọc trai, đồng.

Trang bị ngoại thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Ngoại thất Fortuner2.4MT 4×22.4AT 4×22.4AT 4×2 Legender2.8AT 4×42.8AT 4x4 Legender2.7AT 4×42.7AT 4×2
Đèn trướcLEDLEDLEDLEDLEDLEDLED
Đèn pha tự động
Đèn cân bằng gócTự độngTự độngTự độngTự độngTự độngTự độngTự động
Đèn ban ngàyLEDLEDLEDLEDLEDLEDLED
Đèn hậuLEDLEDLEDLEDLEDLEDLED
Đèn sương mù trướcLEDLEDLEDLEDLEDLEDLED
Đèn sương mù sauKhôngKhôngLEDKhôngLEDKhôngKhông
Gương chiếu hậuChỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Lốp265/65R17265/65R17265/60R18265/60R18265/60R18265/60R18265/65R17

Đánh giá nội thất Toyota Fortuner 2022


Thiết kế chung

Thiết kế nội thất Toyota Fortuner 2022 tiếp tục duy trì form mẫu chung của thế hệ thứ hai, mạnh mẽ, đơn giản và thực dụng. Taplo và ốp cửa vẫn sử dụng các chất liệu quen thuộc như nhựa mềm, bọc da kết hợp các chi tiết trang trí mạ bạc, ốp gỗ nhưng mà tối hơn.

Taplo Toyota Fortuner 2020 tiếp tục duy trì thiết kế từ “người tiền nhiệm”
Thiết kế nội thất Toyota Fortuner 2022 mạnh mẽ, đơn giản và thực dụng

Bảng điều khiển Toyota Fortuner thiết kế hình chữ T đối xứng. Khu vực điều khiển trung tâm nổi bật với lối xếp tầng, nằm lọt lòng trong hai dải mạ bạc, bọc da khá bệ vệ. Bệ trung tâm ở dưới nối liền, dạng phẳng, ốp gỗ tối màu ở mặt và viền mạ bạc hai bên.

Bệ trung tâm Toyota Fortuner 2020 ốp gỗ mặt viền mạ bạc 2 bên
Bệ trung tâm Toyota Fortuner 2022 ốp gỗ, viền mạ bạc hai bên

Ghế ngồi và khoang hành lý

Với chiều dài cơ sở hàng đầu phân khúc, Toyota Fortuner 2022 sở hữu không gian nội thất khá rộng rãi. Hệ thống ghế ngồi các phiên bản đều được bọc da, riêng bản Fortuner Legender có da hai màu.

Hàng ghế trước Toyota Fortuner thiết kế ôm thân người. Ghế lái chỉnh 8 hướng. Từ đời 2021, ghế hành khách trước cũng được nâng cấp chỉnh điện 8 hướng như các đối thủ khác.

Hàng ghế trước Toyota Fortuner 2020 thiết kế ôm thân người
Hàng ghế trước Toyota Fortuner 2022 thiết kế ôm thân người

Hàng ghế thứ hai rộng rãi. Khoảng trống duỗi chân thoáng giúp việc lên xuống xe khá thuận tiện. Không gian trần xe cũng cao, thoải mái với cả người ngồi cao đến 1,8m. Hàng ghế thứ hai gập 6:4, tựa đầu 3 vị trí và có bệ tỳ tay ở giữa.

Hàng ghế thứ 2 Fortuner 2020 được đánh giá rộng rãi
Hàng ghế thứ hai Toyota Fortuner rộng rãi

Hàng ghế thứ hai cũng tương đối rộng, tựa đầu 2 vị trí, gập 5:5. Tuy nhiên cũng như nhiều mẫu xe SUV cấu hình 5+2 khác, hàng ghế này chỉ được xem là hàng ghế phụ. Bởi ghế nhỏ hơn, đệm mỏng hơn và khoảng để chân khá hạn chế. Với những hành trình xa, hàng ghế này sẽ không phải lựa chọn lý tưởng với những người ngồi cao hơn 1,7m

Hàng ghế thứ 3 Fortuner 2020 cũng tương đối rộng so với các xe cùng phân khúc
Hàng ghế thứ ba Toyota Fortuner 2022 cũng tương đối rộng so với các xe cùng phân khúc

Khu vực lái

Vô lăng Toyota Fortuner dạng 4 chấu, bọc da và ốp gỗ. Tất cả các phiên bản đều được tích hợp phím chức năng trên vô lăng. Ngoại trừ bản Fortuner số sàn thì các bản còn lại đều có lẫy chuyển số sau vô lăng.

Vô lăng Toyota Fortuner 2020 vẫn giữ phong cách cũ
Vô lăng Toyota Fortuner dạng 4 chấu, bọc da và ốp gỗ

Phía sau tay lái là cụm đồng hồ pptitron, có màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2inch ở giữa. Ngoài trừ bản số sàn thì tất cả các phiên bản Fortuner đều được trang bị hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, gương hậu chống chói tự động… Đáng tiếc Fortuner 2022 vẫn chưa có phanh tay điện tử.

Toyota Fortuner 2020 dùng màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch
Toyota Fortuner 2022 dùng màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Toyota Fortuner 2022 sử dụng màn hình cảm ứng Navigation 8 inch. Hai phiên bản 2.4MT và 2.4AT thì dùng màn hình 7inch. Hệ thống âm thanh 6 loa tiêu chuẩn. Riêng các phiên bản cao cấp được trang bị âm thanh 11 loa JBL sống động hơn.

Toyota Fortuner 2020 được nâng cấp màn hình cảm ứng Navigation 8 inch
Toyota Fortuner 2022 được trang bị màn hình cảm ứng Navigation 8inch

Xe hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay/Android Auto… Đáng tiếc là các tính năng hiện đại hơn như kết nối Wifi hay sạc không dây… vẫn chưa có trên Fortuner.

Ở điều hoà, Toyota Fortuner sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió hàng ghế sau. Riêng phiên bản Fortuner số sàn vẫn dùng chỉnh cơ. Xe có hộp làm mát, khoá cửa điện, khoá cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện, nhiều ngăn – hộc đựng đồ tiện lợi, cốp chỉnh điện (mở cốp rảnh tay)… Một điểm hơi thất vọng là Fortuner 2022 vẫn chưa có cửa sổ trời.

Toyota Fortuner 2020 có cốp chỉnh điện rảnh tay (đá cốp)
Toyota Fortuner 2022 có cốp chỉnh điện rảnh tay (đá cốp)

Trang bị nội thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Nội thất Fortuner2.4MT 4×22.4AT 4×22.4AT 4×2 Legender2.8AT 4×42.8AT 4x4 Legender2.7AT 4×42.7AT 4×2
Vô lăng bọc daKhông
Vô lăng tích hợp nút chức năng
Lẫy chuyển sốKhông
Màn hình hiển thị đa thông tinTFT 4.2TFT 4.2TFT 4.2TFT 4.2TFT 4.2TFT 4.2TFT 4.2
Gương hậu chống chói tự độngKhông
Cruise ControlKhông
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấmKhông
GhếNỉDaDaDaDaDaDa
Ghế trướcThể thaoThể thaoThể thaoThể thaoThể thaoThể thaoThể thao
Ghế láiChỉnh tay 6 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướng
Ghế hành khách trướcChỉnh tay 4 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướng
Điều hoà tự động 2 vùngChỉnh tay 2 vùngTự động 2 vùngTự động 2 vùngTự động 2 vùngTự động 2 vùngTự động 2 vùngTự động 2 vùng
Màn hình cảm ứng7 inch7 inch8 inch8 inch8 inch8 inch8 inch
Âm thanh6 loa6 loa6 loa11 loa JBL11 loa JBL11 loa JBL6 loa
Kết nối Apple CarPlay/Auto AndroidKhôngKhông
Cốp điệnKhôngKhông

Thông số kỹ thuật Toyota Fortuner 2022


Toyota Fortuner 2022 vẫn sử dụng 3 tuỳ chọn động cơ như trước:

  • Động cơ 2.4L Diesel 2GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 147 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn 400Nm tại 1.600 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp. Dẫn động cầu sau.
  • Động cơ 2.7L Xăng 2TR-FE, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 164 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô men xoắn 245Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp. Dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu.
  • Động cơ 2.8L Dầu 1GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 201 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn 500Nm tại 1.600 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp. Dẫn động 2 cầu

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Thông số kỹ thuật Fortuner2.4MT 4×22.4AT 4×22.4AT 4×2 Legender2.8AT 4×42.8AT 4x4 Legender2.7AT 4×42.7AT 4×2
Động cơ2.4L Dầu2.4L Dầu2.4L Dầu2.8L Dầu2.8L Dầu2.7L Xăng2.7L Xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)147/3.400147/3.400147/3.400201/3.400201/3.400164/5.200164/5.200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)400/1.600400/1.600400/1.600500/1.600500/1.600245/4.000245/4.000
Hộp số6MT6AT6AT6AT6AT6AT6AT
Dẫn độngRWDRWDRWD4WD4WDRWDRWD
Chế độ lái
Trợ lực láiThuỷ lựcThuỷ lựcThuỷ lựcThuỷ lựcThuỷ lựcThuỷ lựcThuỷ lực
Hệ thống treo trước/sauĐộc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm
Hệ thống phanh trước/sauĐĩa tản nhiệt/Đĩa

Đánh giá an toàn Toyota Fortuner 2022


Về hệ thống an toàn, Toyota Fortuner 2022 được đánh giá cao khi đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Ở lần nâng cấp gần nhất, xe được trang bị thêm gói an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense (TSS) trên phiên bản 2.8AT với các tính năng hiện đại như: cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệnh làn đường, điều khiển hành trình chủ động…

Ngoài ra xe cũng được trang bị các tính năng an toàn quen thuộc gồm: hệ thống phanh ABS, EBD, BA, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, khởi hành đổ đèo, camera lùi hoặc camera 360 độ…

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Trang bị an toàn Fortuner2.4MT 4×22.4AT 4×22.4AT 4×2 Legender2.8AT 4×42.8AT 4x4 Legender2.7AT 4×42.7AT 4×2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Khởi hành đổ đèoKhôngKhôngKhôngKhông
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo tiền va chạmKhôngKhôngKhôngKhôngKhông
Cảnh báo chệch làn đườngKhôngKhôngKhôngKhôngKhông
Điều khiển hành trình chủ độngKhôngKhôngKhôngKhôngKhông
Số túi khí7 túi khí7 túi khí7 túi khí7 túi khí7 túi khí7 túi khí7 túi khí
Camera lùiKhôngKhôngKhông
Camera 360KhôngKhôngKhôngKhông
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe

Đánh giá vận hành Toyota Fortuner 2022


Động cơ

Toyota Fortuner có 3 tuỳ chọn động cơ xăng và dầu gồm: 2.4L dầu, 2.7L xăng và 2.8L dầu. Xét về sức mạnh dù ở phiên bản động cơ thấp nhất thì Toyota Fortuner vẫn đáp ứng tốt hầu hết tình huống vận hành.

Nếu trước đây nhiều người vẫn thường than phiền bản máy dầu Fortuner khá ì, khả năng tăng tốc chưa thực sự tốt dù với bản động cơ mạnh nhất là 2.8L, thì nay tình trạng này đã được cải thiện rõ. Sau lần tinh chỉnh gần nhất, động cơ 2.8L của Fortuner tăng công suất từ 174 lên 201 mã lực, tăng mô men xoắn từ 400Nm lên 500Nm.

Điều này đã đưa Fortuner lọt vào top xe có động cơ mạnh nhất phân khúc. Sự tinh chỉnh này giúp Toyota Fortuner 2.8L tăng tốc tốt hơn, lực đẩy mạnh hơn. Ở dải tốc độ từ 70 – 80km/h đã mạnh mẽ hơn, có sức bật hơn.

Toyota Fortuner 2020 2.8L có sự nâng cấp cho công suất động cơ mạnh mẽ hơn
Toyota Fortuner 2.8L có sự nâng cấp cho công suất động cơ mạnh mẽ hơn

Các phiên bản 2.8L và 2.7L 4×4 được trang bị gài cầu điện giúp khả năng vận hành linh hoạt và mạnh mẽ hơn. Các phiên bản này cũng có tính năng khoá vi sai cầu sau hỗ trợ nhiều khi chinh phục những cung đường địa hình hiểm trở.

Vô lăng

Toyota Fortuner  vẫn sử dụng trợ lực lái thuỷ lực biến thiên theo tốc độ. Ở dải tốc thấp vô lăng cho cảm giác linh hoạt, nhẹ nhàng. Ở dải tốc cao, vô lăng đằm và chắc tay hơn.

Hệ thống treo, khung gầm

Toyota Fortuner sở hữu khung gầm GOA chắc chắn. Hệ thống treo được đánh giá êm ái, theo hướng tải nặng. Ở dải tốc thấp thường sẽ thấy Toyota Fortuner dập tắt dao động hơi cục. Nhưng khi ra đường lớn, với vận tốc cao, hệ thống treo phát huy thế mạnh của mình, dao động được dập tắt êm hơn.

Toyota Fortuner có khung gầm chắc chắn, hệ thống treo khá êm
Toyota Fortuner có khung gầm chắc chắn, hệ thống treo khá êm

Sau nhiều cải tiến, Toyota Fortuner đã đạt được khả năng cân bằng tốt hơn, gạt bỏ cái danh “thánh lật” xưa kia. Ở tốc độ cao có thể cảm thấy được sự ổn định và đằm chắc của thân xe. Vào cua với tốc độ 50 – 60km/h vẫn “ngọt”.

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm của Toyota Fortuner đã được cải thiện đáng kể. Khi đi phố, xe cách âm môi trường khá ổn. Còn lúc chạy tốc độ cao, tất nhiên Fortuner cũng không tránh khỏi một chút ồn ào, nhất là với phiên bản máy dầu. Tuy nhiên ở lần nâng cấp gần nhất, sự tinh chỉnh mới ở động cơ đã giúp cải thiện tình trạng này.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Thừa hưởng được thế mạnh lớn của nhà Toyota, mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Fortuner được đánh giá tiết kiệm hàng đầu phân khúc, nhất là phiên bản máy dầu. Chính vì vậy mà Toyota Fortuner cũng được khá nhiều người có nhu cầu mua xe 7 chỗ dịch vụ lựa chọn.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu hao nhiên liệu Fortuner (lít/100km)2.4MT 4×22.4AT 4×22.4AT 4×2 Legender2.8AT 4×42.8AT 4x4 Legender
Ngoài đô thị6,096,797,147,077,32
Kết hợp7,037,638,288,118,63
Trong đô thị8,659,0510,219,8610,85

Các phiên bản Toyota Fortuner máy dầu và máy xăng


Toyota Fortuner 2022 có tất cả 7 phiên bản:

  • Toyota Fortuner 4MT 4×2 (máy dầu – lắp ráp)
  • Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 (máy dầu – lắp ráp)
  • Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 Legender (máy dầu – lắp ráp)
  • Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 (máy dầu – lắp ráp)
  • Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 Legender (máy dầu – lắp ráp)
  • Toyota Fortuner 7 AT 4×2 (máy xăng – nhập khẩu)
  • Toyota Fortuner 7 AT 4×4 (máy xăng – nhập khẩu)

So sánh các phiên bản Toyota Fortuner

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

So sánh các phiên bản2.4MT 4×22.4AT 4×22.4AT 4×2 Legender2.8AT 4×42.8AT 4x4 Legender2.7AT 4×42.7AT 4×2

Trang bị ngoại thất

Đèn trướcLEDLEDLEDLEDLEDLEDLED
Đèn pha tự động
Đèn cân bằng gócTự độngTự độngTự độngTự độngTự độngTự độngTự động
Đèn ban ngàyLEDLEDLEDLEDLEDLEDLED
Đèn hậuLEDLEDLEDLEDLEDLEDLED
Đèn sương mù trướcLEDLEDLEDLEDLEDLEDLED
Đèn sương mù sauKhôngKhôngLEDKhôngLEDKhôngKhông
Gương chiếu hậuChỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Lốp265/65R17265/65R17265/60R18265/60R18265/60R18265/60R18265/65R17

Trang bị nội thất

Vô lăng bọc daKhông
Vô lăng tích hợp nút chức năng
Lẫy chuyển sốKhông
Màn hình hiển thị đa thông tinTFT 4.2TFT 4.2TFT 4.2TFT 4.2TFT 4.2TFT 4.2TFT 4.2
Gương hậu chống chói tự độngKhông
Cruise ControlKhông
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấmKhông
GhếNỉDaDaDaDaDaDa
Ghế trướcThể thaoThể thaoThể thaoThể thaoThể thaoThể thaoThể thao
Ghế láiChỉnh tay 6 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướng
Ghế hành khách trướcChỉnh tay 4 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướng
Điều hoà tự động 2 vùngChỉnh tay 2 vùngTự động 2 vùngTự động 2 vùngTự động 2 vùngTự động 2 vùngTự động 2 vùngTự động 2 vùng
Màn hình cảm ứng7 inch7 inch8 inch8 inch8 inch8 inch8 inch
Âm thanh6 loa6 loa6 loa11 loa JBL11 loa JBL11 loa JBL6 loa
Kết nối Apple CarPlay/Auto AndroidKhôngKhông
Cốp điệnKhôngKhông
Động cơ & hộp số
Động cơDầu 2.4LDầu 2.4LDầu 2.4LDầu 2.8LDầu 2.8LXăng 2.7LXăng 2.7L
Công suất cực đại (ps/rpm)147/3.400147/3.400147/3.400201/3.400201/3.400164/5.200164/5.200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)400/1.600400/1.600400/1.600500/1.600500/1.600245/4.000245/4.000
Hộp số6MT6AT6AT6AT6AT6AT6AT
Dẫn độngRWDRWDRWD4WD4WDRWDRWD
Trang bị an toàn
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Khởi hành đổ đèoKhôngKhôngKhôngKhông
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo tiền va chạmKhôngKhôngKhôngKhôngKhông
Cảnh báo chệch làn đườngKhôngKhôngKhôngKhôngKhông
Điều khiển hành trình chủ độngKhôngKhôngKhôngKhôngKhông
Số túi khí7 túi khí7 túi khí7 túi khí7 túi khí7 túi khí7 túi khí7 túi khí
Camera lùiKhôngKhôngKhông
Camera 360KhôngKhôngKhôngKhông
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe

Nên mua Fortuner phiên bản nào?

Toyota Fortuner 2.4L máy dầu số sàn và số tự động

Hai phiên bản Toyota Fortuner 2.4L máy dầu số sàn và số tự động có mức giá bán thấp nhất trong các phiên bản. Hai phiên bản chủ yếu hướng về người mua xe 7 chỗ chạy dịch vụ chuyên nghiệp, bán chuyên hay người mua xe phục vụ di chuyển gia đình nhưng không yêu cầu cao về trải nghiệm.

So sánh Fortuner 2.4L máy dầu số sàn và số tự động, bản tự động có thêm các trang bị: vô lăng bọc da, lẫy chuyển số, gương hậu chống chói tự động, Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, ghế bọc da, ghế trước chỉnh điện, điều hoà tự động…

Nếu muốn tiết kiệm tối đa chi phí mua xe cũng như chi phí nhiên liệu thì bản Toyota Fortuner 2.4MT 4×2 số sàn sẽ phù hợp nhất. Trong trường hợp mua xe vừa chạy dịch vụ, vừa phục vụ di chuyển gia đình, muốn “nhàn chân” hơn với hộp số tự động thì nên cân nhắc đến phiên bản Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 số tự động.

Toyota Fortuner 2.4L máy dầu phù hợp với người mua xe chạy dịch vụ hay xe gia đình không yêu cầu cao về trải nghiệm
Toyota Fortuner 2.4L máy dầu phù hợp với người mua xe chạy dịch vụ hay xe gia đình không yêu cầu cao về trải nghiệm

Ngoài ra, Toyota Fortuner động cơ máy dầu 2.4L còn có thêm phiên bản Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 Legender. Phiên bản này chủ yếu khác biệt về thiết kế ngoại thất. Trang bị có màn hình cảm ứng 8inch, camera 360 độ. Toyota Fortuner Toyota Fortuner 2.4AT phù hợp cho những người mua xe gia đình chủ yếu phục vụ nhu cầu di chuyển thông thường, thích sự cá tính nhưng không đặt nặng về trải nghiệm vận hành.

Toyota Fortuner 2.7L máy xăng 1 cầu và 2 cầu

Toyota Fortuner 2022 có hai phiên bản máy xăng 2.7L 1 cầu và 2 cầu nhập khẩu. Hai phiên bản này chủ yếu hướng về nhóm người mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thích sự êm ái, ít ô nhiễm của động cơ xăng.

Cao hơn 100 triệu đồng, ngoài sự khác biệt về hệ thống dẫn động 1 cầu và 2 cầu thì so với phiên bản Fortuner 1 cầu, bản 2 cầu có thêm các trang bị: mâm 18inch (thay vì 17inch), âm thanh 8 loa JBL, tính năng khởi hành đổ đèo…

Với những ai chủ yếu di chuyển nhiều trong đô thị thì bản Fortuner 1 cầu đã là lựa chọn hợp lý. Còn nếu thường xuyên đi xa, đi nhiều cung đường hiểm trở thì bản Fortuner 2 cầu sẽ nâng cao tính linh hoạt và an toàn hơn.

Toyota Fortuner 2.8L máy dầu 2 cầu

Toyota Fortuner 2.8AT 4×42.8AT 4×4 Legender là hai bản trang bị động cơ mạnh mẽ nhất. Ngoài khối động cơ, điểm đặc biệt của hai phiên bản này chủ yếu nằm ở gói an toàn Toyota Safety Sense với các tính năng an toàn hiện đại. Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 và 2.8AT 4×4 Legender chủ yếu hướng đến nhóm người mua thích trải nghiệm tầm cao, thích chinh phục những cung đường địa hình phức tạp.

Toyota Fortuner 2.8AT Legender phù hợp với người mua thích trải nghiệm tầm cao, thích chinh phục những cung đường địa hình phức tạp
Toyota Fortuner 2.8AT Legender phù hợp với người mua thích trải nghiệm tầm cao, thích chinh phục những cung đường địa hình phức tạp

Nhiều năm qua, Toyota Fortuner luôn là mẫu SUV 7 hạng D chỗ dẫn đầu doanh số trong phân khúc. Tuy nhiên theo sát phía sau có Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Nissan Terra và Isuzu mu-X cũng bám đuổi rất quyết liệt.

Bên cạnh đó, Toyota Fortuner còn chịu sức ép cạnh tranh với các đối thủ cùng tầm giá bên dòng  crossover 7 chỗ hạng D như: Hyundai SantaFe, Mazda CX-8, Kia Sorento

Một số người mua cũng thường phân vân Toyota Fortuner với các mẫu crossover/SUV hạng C như: Honda CR-VMazda CX-5Hyundai TucsonMitsubishi Outlander

Đọc thêm: Toyota Fortuner 2.4MT

Quy

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn